Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5107:2018 Nước mắm, theo đó các sản phẩm nước mắm và nước mắm nguyên chất phải tuân thủ các quy định về kỹ thuật (nguyên liệu, cảm quan, thành phần hóa học... ) theo như quy định đã ban hành.
Quy định về Nguyên liệu làm nước mắm
- Cá: đảm bảo an toàn để dùng làm thực phẩm.
- Chượp chín: TCVN 8336:2010.
- Muối: phù hợp với TCVN 3974:2015, nhưng không nhất thiết phải là muối iôt.
- Đường : TCVN 7968:2008 (CODEX STAN 212-1999, Amd. 1-2001).
- Nước: đáp ứng yêu cầu về nước dùng trong chế biến thực phẩm theo quy định hiện hành.
Yêu cầu về Cảm quan với sản phẩm nước mắm
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Màu sắc |
Từ nâu vàng đến nâu đậm, đặc trưng cho sản phẩm |
2. Độ trong |
Trong, không vẩn đục, không lắng cặn ngoại trừ các tinh thể muối (có thể có) |
3. Mùi |
Mùi đặc trưng của sản phẩm nước mắm, không có mùi lạ |
4. Vị |
Ngọt của đạm cá thủy phân, có hậu vị, có vị mặn nhưng không mặn chát |
5. Tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường |
Không được có |
> Xem thêm Phương pháp làm trong nước mắm hiệu quả
Yêu cầu về Thành phần hóa học trong sản phẩm nước mắm
Tên chỉ tiêu |
Mức |
|
Nước mắm nguyên chất |
Nước mắm |
|
1. Hàm lượng nitơ tổng số, tính bằng g/l, không nhỏ hơn |
10 |
10 |
2. Hàm lượng nitơ axit amin, tính bằng % so với hàm lượng nitơ tổng số, không nhỏ hơn |
35 |
35 |
3. Hàm lượng nitơ amoniac, tính bằng % so với hàm lượng nitơ tổng số, không lớn hơn |
30 |
30 |
4. Độ pH |
5,0 đến 6,5 |
4,5 đến 6,5 |
5. Hàm lượng muối, biểu thị theo natri clorua, tính bằng g/l, không nhỏ hơn |
245 |
200 |
Quy định Bao gói, ghi nhãn, bảo quản nước mắm
- Các sản phẩm nước mắm phải chứa trong các dụng cụ khô, sạch, có nắp đậy. Vật liệu làm dụng cụ chứa đựng phải đảm bảo an toàn thực phẩm, không ảnh hưởng đến chất lượng nước mắm và sức khỏe của người sử dụng.
- Sản phẩm nước mắm phải được bảo quản ở nơi sạch, tránh ánh nắng trực tiếp và được vận chuyển bằng các phương tiện sạch, hợp vệ sinh.
- Khi ghi nhãn sản phẩm bao gói sẵn để bán lẻ, nhãn sản phẩm cần ghi tên sản phẩm là “Nước mắm nguyên chất” hoặc “Nước mắm”, có thể ghi kèm theo tên loài cá nếu chỉ sử dụng 01 loài cá trong chế biến nước mắm. Chỉ tiêu chất lượng chính phải ghi hàm lượng nitơ và hàm lượng nitơ axit amin.
- Trường hợp ghi nhãn không dùng để bán lẻ, còn phải đảm bảo thông tin về: Tên sản phẩm, dấu hiệu để nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối hoặc nhà nhập khẩu và hướng dẫn bảo quản. Các thông tin này có thể được ghi bằng ký hiệu nhận biết, với điều kiện là ký hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết cùng với các tài liệu kèm theo.
Nâng cao năng suất và chất lượng với hệ thống thiết bị sản xuất nước mắm đạt chuẩn
Với phương thức sản xuất thủ công, các cơ sở làm nước mắm truyền thống khó lòng đáp ứng được nhu cầu của thị trường cả về số lượng và chất lượng. Hơn nữa, do sản xuất thủ công nên chi phí cao làm tăng giá bán, khó cạnh tranh với sản phẩm công nghiệp. Thời gian gần đây, người tiêu dùng đã nhận thức được giá trị đích thực của dòng sản phẩm nước mắm truyền thống này nên nhiều hộ gia đình, cơ sở sản xuất đã mạnh dạn đầu tư, phát triển hệ thống sản xuất nước mắm theo hướng hiện đại hóa, vừa nâng cao năng suất vừa giữ vững các hương vị riêng biệt của nước mắm thủ công.
Điển hình là dây chuyền sản xuất nước mắm thủ công kết hợp Máy lọc nước mắm, cho ra sản phẩm nước mắm nguyên chất có độ đạm cao, màu vàng nâu, trong suốt, không bị vẩn đục. Cùng với đó là dây chuyền chiết rót thủ công – đóng chai thủy tinh để sản phẩm nước mắm có mẫu mã, bao bì đạt chuẩn, đủ khả năng cạnh tranh với các sản phẩm nước mắm công nghiệp trên thị trường.
Thông tin Máy chiết rót nước mắm
Thông tin Máy đóng siết nắp chai
Liên hệ Công ty ĐT Thương Mại Xuyên Á để tư vấn và giới thiệu các thiết bị, máy móc chế biến, sản xuất nước mắm
SĐT / Zalo 090.468.5252
Địa chỉ 115 ngõ 509 Vũ Tông Phan, Thanh Xuân, Hà Nội
Website www.xuyena.vn
Không có bình luận nào cho bài viết.